Trong bài “70 kỷ lục mới phát hiện trong Truyện Kiều”  tôi đã đưa ra khái niệm ma trận của cặp lục bát và định nghĩa thế nào là hai cặp lục bát đồng cốt với nhau. Xin nhắc lại, ma trận của cặp lục bát là ma trận số, kích thước 3 x 3 gồm ba hàng và ba cột số. Hàng thứ nhất lần lượt gồm số phụ âm, số nguyên âm của câu lục và tổng số của hai số đó, còn gọi là độ dài của câu lục. Hàng thứ hai gồm ba số tương ứng của câu bát. Hàng thứ ba gồm ba số tương ứng của cả cặp lục bát.

 Ví dụ:

   Trăm năm trong cõi người ta             13  9 22

Chữ tài chữ mệnh khéo là ghét nhau  16 11 27

                                                                   29 20 49

 Độ dài câu Kiều được tính theo số chữ cái và số lần dùng trong câu. Phụ âm ghép, ghép từ 2 hoặc 3 phụ âm đơn như nh, ng,… hay ngh thì được tính theo số phụ âm đơn trong đó.

 Chín con số trong ma trận của một cặp lục bát có thể được coi như 9 chỉ số vật lý hay 9 “số đo” đặc trưng của cặp. Trong thí dụ trên các số 22,27 và 49 lần lượt là độ dài của câu lục, câu bát và của cả cặp. Ma trận số hay toàn bộ chín con số được xem như bộ cốt của cặp lục bát. Hai cặp lục bát Kiều  khác nhau được gọi là đồng cốt với nhau nếu chúng có ma trận trùng nhau hoàn toàn, nghĩa là tất cả 9 số đo tương ứng bằng nhau. Hai cặp lục bát đồng cốt với nhau, nhìn trên trang giấy sẽ có kích thước hoàn toàn như nhau. Câu hỏi bỏ ngỏ trong bài “70 kỷ lục mới phát hiện trong Truyện Kiều ” là: Có bao nhiêu đôi cặp lục bát Kiều đồng cốt với nhau? 

 Sau khi nghiên cứu kỹ tôi phát hiện rằng, những cặp lục bát Kiều đồng cốt rất đa dạng và phong phú. Trong bài này tôi thống kê tất cả 293 nhóm cặp lục bát Kiều đồng cốt khác nhau, trong đó xin giữ kín 2 nhóm gồm 4 cặp để làm 2 nhóm lục bát đồng cốt bí ẩn và để treo một giải thưởng 6 triệu đồng cho bất kỳ ai tìm ra chúng đầu tiên.

Các nhóm lục bát Kiều đồng cốt sẽ được đánh dấu là N1, N2,….N293. Mỗi cặp lục bát Kiều được đánh dấu theo cách thông thường bằng số thứ tự của câu lục và câu bát với một gạch nối ở giữa chúng (không phải dấu “trừ”). Ví dụ cặp đầu tiên của Truyện Kiều ghi là: 1-2, cặp cuối cùng ghi là: 3253-3254. Tính đồng cốt của hai cặp lục bát được biểu thị bởi dấu  =  ở giữa chúng. Ví dụ 1677-1678 và 1979-1980 là hai cặp đồng cốt  vì chúng có ma trận trùng nhau:

  1. Gieo mình vật vã khóc than,

Con người thế ấy thác oan thế này, và

  1. Mặt trông tay chẳng nỡ rời,

hoa tì đã động tiếng người nẻo xa.

Cả hai cặp đều cùng có ma trận là:

13 18 21

13 13 26

26 21 47

Ta quy ước biểu thị điều đó đơn giản là: 1677-1678 = 1979-1980. 

I. Những nhóm lục bát đồng cốt có hai cặp.

 Đó là 216 nhóm đồng cốt khác nhau với hai cặp lục bát đồng cốt trong mỗi nhóm, được đánh số từ N1 đến N216:

N1. 3-4  =  2037-2038

N2. 13-14  =  717-718

N3. 37-38 = 2117-2118

N4. 41-42 = 631-632

N5. 49-50 = 875-876

N6. 87-88 = 283-284

N7. 93-94 = 807-808

N8. 153-154 = 255-256

N9. 157-158 = 293-294

N10. 363-364 = 559-560

N11. 369-370 = 561-562

N12. 175-176 = 573-574

N13. 273-274 = 579-580

N14. 329-330 = 629-630

N15. 505-506 = 641-642

N16. 511-512 = 657-658

N17. 161-162 = 677-678

N18. 353-354 = 687-688

N19. 601-602 = 783-784

N20. 531-532 = 795-796

N21. 189-190 = 853-854

N22. 391-392 = 925-926

N23. 507-508 = 933-934

N24. 683-684 = 935-936

N25. 833-834 = 983-984

N26. 879-880 = 989-990

N27. 413-414 = 1009-1010

N28. 609-610 = 1063-1064

N29. 745-746 = 1103-1104

N30. 1049-1050 = 1115-1116

N31. 361-362 = 1137-1138

N32. 233-234 = 1171-1172

N33. 675-676 = 1177-1178

N34. 1193-1194 = 1079-1080

N35. 271-272 = 1195-1196

N36. 205-206 = 1223-1224

N37. 929-930 = 1237-1238

N38. 1241-1242 = 407-408

N39. 1249-1250 = 843-844

N40. 1279-1280 = 229-230

N41. 1293-1294 = 551-552

N42. 1315-1316 = 411-412

N43. 1351-1352 = 1307-1308

N44. 119-120 = 1355-1356

N45. 1395-1396 = 1281-1282

N46. 1053-1054 = 1437-1438

N47. 1439-1440 = 1345-4346

N48. 1443-1444 = 685-686

N49. 953-954 = 1463-1464

N50. 1467-1468 = 1265-1266

N51. 1511-1512 = 829-830

N52. 1549-1550 = 227-228

N53. 1219-1220 = 1567-1568

N54. 1593-1594 = 1389-1390

N55. 1629-1630 = 855-856

N56. 1661-1662 = 473-474

N57. 1669-1670 = 847-848

N58. 645-646 = 1689-1690

N59. 1693-1694 = 159-160

N60. 1695-1696 = 895-896

N61. 1699-1700 = 111-112

N62. 1731-1732 = 603-604

N63. 705-706 = 1743-1744

N64. 1751-1752 = 611-612

N65. 1755-1756 = 755-756

N66. 183-184 = 1759-1760

N67. 1781-1782 = 1721-1722

N68. 1811-1812 = 1373-1374

N69. 1833-1834 = 1797-1798

N70. 1065-1066 = 2335-2336

N71. 1841-1842 = 1263-1264

N72. 1857-1858 = 423-424

N73. 1165-1166 = 1883-1884

N74. 1885-1886 = 1663-1664

N75. 1887-1888 = 1043-1044

N76. 1643-1644 = 1889-1890

N77. 1895-1896 = 315-316

N78. 1047-1048 = 1927-1928

N79. 21-22 = 1935-1936

N80. Nhóm hai cặp đồng cốt bí ẩn thứ nhất

N81. 1943-1944 = 1493-1494

N82. 117-118 = 1945-1946

N83. 1405-1406 = 1449-1450

N84. 1957-1958 = 1585-1586

N85. 1667-1668 = 1979-1980

N86. 2011-2012 = 619-620   

N87. 2023-2024 = 211-212

N88. 387-388 = 2035-2036

N89. 2047-2048 = 535-536

N90. 2073-2074 = 761-762

N91. 2077-2078 = 451-452

N92. 887-888 = 2105-2106

N93. 2137-2138 = 2079-2080

N94. 2145-2146 = 163-164

N95. 2163-2164 = 759-760

N96. 1917-1918 = 2165-2166

N97. 2193-2194 = 291-292

N98. 2203-2204 = 133-134

N99. 2053-2054 = 2207-2208

N100. 2233-2234 = 109-110

N101. 713-714 = 2241-2242

N102. 2249-2250 = 543-544

N103. 2261-2262 = 1261-1262

N104. 2291-2292 = 1477-1478

N105. 2301-2302 = 965-966

N106. 977-978 = 2309-2310

N107. 2319-2320 = 1289-1290

N108. 2341-2342 = 151-152

N109. 2367-2368 = 2287-2288

N110. 2371-2372 = 1831-1832

N111. 1087-1088 = 2375-2376

N112. 2389-2390 = 545-546

N113. 2399-2400 = 1571-1572

N114. 2401-2402 = 2071-2072

N115. 2425-2426 = 405-406

N116. 2441-2442 = 367-368

N117. 2451-2452 = 1725-1726

N118. 1995-1996 = 2463-2464

N119. 2485-2486 = 2447-2448

N120. 2491-2492 = 1621-1622

N121. 2497-2498 = 725-726

N122. 2501-2502 = 377-378

N123. 2511-2512 = 525-526

N124. 2543-2544 = 1615-1616

N125. 2545-2546 = 487-488

N126. 2553-2554 = 351-352

N127. 2563-2564 = 2231-2232

N128. 2575-2576 = 327-328

N129. 2599-2600 = 1133-1134

N130. 2605-2606 = 1537-1538

N131. 2607-2608 = 1955-1956

N132. 2613-2614 = 1717-1718

N133. 2617-2618 = 1591-1592

N134. 2621-2622 = 733-734

N135. 2623-2624 = 325-326

N136. 1705-1706 =2625-2627

N137. 2627-2628 = 2571-2572

N138. 2637-2638 = 555-556

N139. 2645-2646 = 415-416

N140. 2657-2658 = 975-976

N141. 2659-2660 = 2311-2312

N142. 2675-2676 = 1723-1724

N143. 2683-2684 = 199-200

N144. 1297-1298 = 2717-2718

N145. 2719-2720 = 2641-2642

N146. 2721-2722 = 1077-1078

N147. 2725-2726 = 1213-1214

N148. 2731-2732 = 1683-1684

N149. 2757-2758 = 1479-1480

N150. 2765-2766 = 927-928

N151. 2777-2778 = 1529-1530

N152. 2783-2784 = 2577-2578

N153. 2785-2786 = 2595-2596

N154. 2799-2800 = 2067-2068

N155. 2805-2806 = 2437-2438

N156. 2843-2844 = 765-766

N157. 2849-2850 = 1539-1540

N158. 2851-2852 = 913-914

N159. 2855-2856 = 1347-1348

N160. 2867-2868 = 803-804

N161. 197-198 = 2869-2870

N162. 2879-2880 = 245-246

N163. 2897-2898 = 557-558

N164. 2899-2900 = 1091-1092

N165. 2903-2904 = 491-492

N166. 2907-2908 = 1419-1420

N167. 2909-2910 = 877-878

N168. 2911-2912 = 1557-1558

N169. 2919-2920 = 2427-2428

N170. 2925-2926 = 2173-2174

N171. 2933-2934 = 957-958

N172. 997-998 = 2935-2936

N173. 2937-2938 = 2021-2022

N174. 2939-2940 = 495-496

N175. 2957-2958 = 2743-2744

N176. 2961-2962 = 217-218

N177. 2967-2968 = 581-582

N178. 2977-2978 =2733-2734

N179.2983-2984 = 2585-2586

N180. 2993-2994 = 647-648

N181. 2995-2996 = 257-258

N182. 2997-2998 = 1465-1466

N183. 3013-3014 = 277-278

N184. 2727-2728 = 3015-3016

N185. 3031-3032 = 2303-2304

N186. 667-668 = 3033-3034

N187. 3047-3048 = 2075-2076

N188. 3049-3050 = 1113-1114

N189. 1703-1704 = 3057-3058

N190. 3059-3060 = 311-312

N191. 3061-3062 = 1397-1398

N192. 3063-3064 = 2941-2942

N193. 3071-3072 = 2603-2604

N194. 1813-1814 = 3077-3078

N195. 3085-3086 = 2379-2380

N196. 3113-3114 = 2235-2236

N197. 209-210 = 3127-3128

N198. 3143-3144 = 1611-1612

N199. 3149-3150 = 2337-2338

N200. 3151-3152 = 1417-1418

N201. 661-662 = 3155-3156

N202. 3171-3172 = 2195-2196

N203. 3175-3176 = 1921-1922

N204. 3181-3182 = 2095-2096

N205. 1013-1014 = 3209-3210

N206. 3219-3220 = 191-192

N207. 3235-3236 = 1381-1382

N208. 3243-3244 = 173-174

N209. 723-724 = 3247-3248

N210. 3249-3250 = 523-524

N211. 3251-3252 = 3055-3056

N212. 845-846 = 23-24

N213. 179-180 = 61-62

N214. 1939-1940 = 73-74

N215. 689-690 = 85-86

N216. Nhóm hai cặp đồng cốt bí ẩn thứ hai.

II. Những nhóm lục bát đồng cốt có ba cặp. 

Đó là 49 nhóm đồng cốt khác nhau với ba cặp lục bát đồng cốt trong mỗi nhóm, được đánh số từ N217 đến N265:

N217. 1937-1938 = 1509-1510 = 3253-3254  

N218. 25-26 = 1057-1058 = 1925-1926

N219. 95-96 = 1471-1472 = 2227-2228

N220. 1305-1306 = 355-356 = 621-622

N221. 805-806 = 859-860 = 1687-1688

N222. 1647-1648 = 143-144 = 967-968

N223. 3087-3088 = 959-960 = 999-1000

N224. 389-390 = 1005-1006 = 1291-1292

N225. 1541-1542 = 137-138 = 1037-1038

N226. 275-276 = 1105-1106 = 553-554

N227. 799-800 = 1145-1146 = 2045-2046

N228. 1231-1232 = 889-890 = 1891-1892

N229. 2629-2630 = 1251-1252 = 793-794

N230. 1561-1562 = 1257-1258 = 537-538

N231. 1505-1506 = 1349-1350 = 595-596

N232. 2611-2612 = 1421-1422 = 281-282

N233. 2403-2404 = 1485-1486 = 1017-1018

N234. 2559-2560 = 1491-1492 = 865-866

N235. 1517-1518 = 1327-1328 = 2121-2122

N236. 2693-2694 = 1535-1536 = 1325-1326

N237. 2409-2410 = 1587-1588 = 873-874

N238. 427-428 = 1639-1640 = 425-426

N239. 1767-1768 = 1679-1680 = 313-314

N240. 2263-2264 = 1733-1734 = 1379-1380

N241. 2631-2632 = 1761-1762 = 527-528

N242. 2921-2922 = 1821-1822 = 1525-1526

N243. 2321-2322 = 1829-1830 = 437-438

N244. 2567-2568 = 2333-2334 = 131-132

N245. 2549-2550 = 207-208 = 3051-3052

N246. 2723-2724 = 1859-1860 = 1707-1708

N247. 2435-2436 = 1901-1902 = 465-466

N248. 2343-2344 = 1947-1948 = 1235-1236

N249. 2221-2222 = 1989-1990 = 171-172

N250. 2871-2872 = 2131-2132 = 2065-2066

N251. 2449-2450 = 2133-2134 = 605-606

N252. 3185-3186 = 2153-2154 = 1741-1742

N253. 2795-2796 = 2181-2182 = 1011-1012

N254. 2259-2260 = 1991-1992 = 2873-2874

N255. 575-576 = 2797-2798 = 3187-3188

N256. 3229-3230 = 2289-2290 = 2183-2184

N257. 2421-2422 = 2419-2420 =2161-2162

N258. 3231-3232 = 2569-2570 = 659-660

N259. 2689-2690 = 2619-2620 =871-872

N260. 3129-3130 = 2687-2688 = 757-758

N261. 2813-2814 = 2741-2742 = 249-250

N262. 3215-3216 = 1929-1930 = 2839-2840

N263. 3245-3246 = 3043-3044 = 703-704

N264. 3141-3142 = 3067-3068 = 701-702

N265. 1631-1632 = 1141-1142 = 3213-3214 

III. Những nhóm lục bát đồng cốt có bốn cặp. 

Đó là 25 nhóm đồng cốt khác nhau với bốn cặp lục bát đồng cốt trong mỗi nhóm, được đánh số từ N266 đến N290:

N266. 1-2 = 533-534 = 2283-2284 = 2963-2964

N267. 1273-1274 = 305-306 = 401-402 =1367-1368

N268. 2393-2394 = 1809-1810 = 181-182 = 445-446

N269. 2027-2028 = 319-320 = 467-468 = 1159-1160

N270. 2945-2946 = 549-550 = 341-342 = 1081-1082

N271. 2951-2952 = 1283-1284 = 625-626 = 167-168

N272. 129-130 = 633-634 = 2439-2440 = 2749-2750

N273: 3241-3242 = 435-436 = 697-698 = 1473-1474

N274. 777-778 = 529-530 = 731-732 = 3123-3124

N275. 429-430 = 815-816 =´1403-1404 = 1769-1770

N276. 2533-2534 = 269-270 = 1121-1122 = 1499-1500

N277. 2955-2956 = 2833-2834 = 747-748 = 1131-1132

N278. 2745-2746 = 431-432 = 1163-1164 = 3179-3180

N279. 2527-2528 = 1319-1320 = 753-754 = 2971-2972

N280. 2655-2656 = 1321-1322 = 1363-1364 = 939-940

N281. 2429-2430 = 2245-2246 = 1361-1362 = 123-124

N282. 2793-2794 = 1451-1452 = 909-910 = 1625-1626

N283. 3089-3090 = 1461-1462 = 1019-1020 = 1933-1934

N284. 3005-3006 = 1635-1636 = 921-922 = 3169-3170

N285. 2661-2662 = 2633-2634 = 1665-1666 = 831-832

N286. 3019-3020 = 2597-2598 = 1777-1778 = 827-828

N287. 2493-2494 = 1923-1924 ´863-864 = 2779-2780

N288. 193-194 = 2089-2090 = 81-82 = 2177-2178

N289. 2751-2752 = 2467-2468 = 139-140 = 263-264

N290. 3233-3234 = 2581-2582 = 221-222 = 2101-2102.

IV. Những nhóm lục bát đồng cốt có năm cặp. 

 Đó là 2 nhóm đồng cốt khác nhau với năm cặp lục bát đồng cốt trong mỗi nhóm, được đánh số từ N291 đến N292: 

N291. 3199-3200 = 2567-2568 = 2333-2334 = 131-132 = 335-336

N292. 3191-3192 = 213-214 = 1107-1108 = 1527-1528 = 1127-1128. 

V. Nhóm lục bát đồng cốt có 6 cặp 

 Đó là nhóm đồng cốt lớn nhất và duy nhất có tới 6 cặp lục bát Kiều đồng cốt:

N293. 597-598 = 1457-1458 = 1793-1794 = 2189-2190 = 2847-2848 = 3115-3116. 

 Số cặp lục bát Kiều trong tất cả 293 nhóm đồng cốt thống kê trên đây là 695. Loại trừ 695 cặp này, trong Truyện Kiều còn lại 932 cặp lục bát có riêng bộ cốt của mình, nghĩa là không đồng cốt với cặp nào khác. 

VI. Giải thưởng thứ nhất

Giải này 6 triệu đồng dành cho bất kỳ ai đầu tiên tìm được 4 cặp lục bát thuộc hai nhóm đồng cốt bí ẩn N80 và N216. Việc tìm ra hai nhóm này không có gì khó hơn hay khác hơn so với việc tìm ra 291 nhóm lục bát đồng cốt khác mà tôi đã công bố ở phần trên. Để xác định rõ một cách khách quan đáp án của giải thưởng này, phân biệt với đáp án của giải thưởng thứ hai ở phần tiếp theo, cho biết trước thêm rằng trong cả 4 cặp lục bát của hai nhóm N80 và N216 có 26 chữ n, 8 chữ t, 4 chữ đ, 13 chữ g, 2 chữ b, 15 chữ i, 2 chữ y và một số chữ khác. 

 VII. Giải thưởng thứ hai 

Giải này 4 triệu đồng dành cho bất kỳ ai đầu tiên tìm được 2 cặp lục bát đồng cốt với nhau, khác với 695 cặp trong 293 nhóm lục bát đồng cốt thống kê ở trên. Tôi tự nhận thấy bài khảo luận này khá khó và phức tạp, nên việc còn bỏ sót một số cặp đồng cốt là khó tránh khỏi. Hơn nữa, để cho giải thưởng thứ hai có khả năng tồn tại cao hơn, mọi đáp án phù hợp tìm được đầu tiên từ bất kỳ bản Kiều phổ biến nào cũng sẽ được chấp nhận. 

VIII. Một số qui ước 

Lời giải nhận thưởng phải phù hợp và tuân thủ những qui ước sau đây: 

  1. Chỉ xét theo những bản Kiều có 3254 câu.
  2. Địa danh Lâm Tri được chấp nhận, không phải Lâm Truy.
  3. Câu Kiều số 200 là: Mà sao trong sổ đoạn trường có tên.
  4. Câu Kiều số 250 là: Bụi hồng lẻo đẽo đi về chiêm bao.
  5. Câu Kiều số 2744 là: Nhìn xem phong cảnh nay đà khác xưa.
  6. Câu Kiều số 2904 là: Hơn đời trí dũng nghiêng trời uy linh.
  7. Câu Kiều số 2917 là: Thúc rằng ” Gặp lúc lưu ly,
  8. Câu Kiều số 92 là: Sẵn đây ta thắp một vài nén hương.
  9. Câu Kiều số 935 là: Cởi xiêm trút áo sỗ sàng,
  10. Câu Kiều số 2321 là: Nàng rằng: “Muôn cậy uy linh,
  11. Lời giải gửi đồng thời bằng e-mail đến các địa chỉ: dangbai@hoikieuhoc.com và huyvietnguyen@gmx.net. Thời điểm sẽ được tính dựa vào đó.
  12. Tiền thưởng sẽ được chuyển trả trong vòng 1 tháng kể từ khi tôi nhận được lời giải đúng qua e-mail và giải kết thúc.
  13. Đến hết ngày 31.09.2021 nếu chưa có ai có lời giải đúng, giải cũng kết thúc và tôi sẽ công bố hai nhóm lục bát bí ẩn N80 và N216 qua Hội Kiều Học và trên Facebook. Số ĐT của tôi: 00420 773161014.

IX. Câu hỏi mở

Ta thử xem xét một số câu hỏi về Truyện Kiều như: Từ tiếng Việt nào được dùng nhiều lần nhất trong Truyện Kiều? Động từ nào, danh từ nào được dùng nhiều nhất? Bao nhiêu lần?…

 Vì Truyện Kiều là một kiệt tác, tiêu biểu nhất trong tiếng Việt, ngôn từ phong phú tới mức có thể xem như một pho toàn thư, nên những câu hỏi trên rõ ràng rất có ý nghĩa về ngôn ngữ học. Tuy nhiên Từ điển Truyện Kiều của học giả Đào Duy Anh đã thống kê mỗi từ tiếng Việt trong Truyện Kiều có bao nhiêu nghĩa và được dùng bao nhiêu lần ở những câu Kiều nào. Dựa vào từ điển này, rõ ràng ta có thể tìm được câu trả lời tương đối nhanh chóng cho những câu hỏi nêu trên.

 Nếu hỏi, chữ cái tiếng Việt nào được dùng bao nhiêu lần trong Truyện Kiều, thì rõ ràng mỗi bản Kiều sẽ cho một kết quả khác biệt và qua đó câu hỏi đặt ra hầu như mất đi ý nghĩa và không còn thú vị. Nhưng ba câu hỏi sau đây chắc chắn không bị bác bỏ về ý nghĩa ngôn ngữ học .

  1. Chữ cái tiếng Việt nào được dùng nhiều nhất trong Truyện Kiều?
  2. Nguyên âm tiếng Việt nào được dùng nhiều nhất trong Truyện Kiều?
  3. Phụ âm tiếng Việt nào được dùng nhiều nhất trong Truyện Kiều?

Hoàn toàn có lý lẽ để tin và hy vọng rằng những câu trả lời, mỗi khi đã tìm ra, sẽ đúng cho mọi bản Kiều với 3254 câu và qua đó các câu hỏi đặt ra sẽ càng  thú vị và có ý nghĩa.

 Cọng Hòa Séc, 20.6.2020

 

Những bài cùng tác giả (bấm vào đường link để xem)

 

Mời tham gia cuộc thi “Lục bát Kiều đồng cốt” (Nguyễn Huy Việt – Cộng hòa Séc)
 
Số nguyên tố và Truyện Kiều (Nguyễn Huy Việt – CH Séc)
 
200 câu hỏi, đố về Kiều (Nguyễn Huy Việt – Cộng hòa Séc)
 
Thuộc Kiều (Nguyễn Huy Việt)
 
70 kỷ lục mới phát hiện trong Truyện Kiều (Nguyễn Huy Việt – cộng hòa Czech)